Quy định lệ phí thu, nộp trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam từ ngày 18/11/2023 của Bộ Tài Chính ký ngày 03/10/2023, thông tư số 62/2023/TT-BTC.
Điều chỉnh lệ phí cấp visa cho người nước ngoài
| Loại thị thực | Phí visa (đô la Mỹ hoặc VND) |
| Visa có giá trị một lần nhập cảnh. | 25$ |
| Visa có giá trị tạm trú ít hơn 3 tháng. | 50$ |
| Visa có giá trị lưu trú từ 3 tháng đến 6 tháng. | 95$ |
| Thị thực có giá trị lưu trú từ 6 tháng đến 1 năm. | 135$ |
| Thị thực có giá trị tạm trú từ trên 01 năm đến 02 năm. | 145$ |
| Visa có giá trị lưu trú từ 02 năm đến 05 năm. | 155$ |
| Giấy thông hành biên giới + Việt Nam – Lào hoặc; + Việt Nam – Campuchia hoặc; + Cấp cho cán bộ vùng biên Việt Nam – Trung Quốc. + Công dân Việt Nam đến các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc du lịch, công tác. | 50,000 VND |
| Giấy thông hành cho Công dân Việt Nam vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc. | 5.000 VND |
| Cấp thẻ ABTC (thẻ APEC). | 1.200.000 VND: Cấp lần đầu. 1.000.000 VND: Cấp lại. |
| Lệ phí cấp tem AB. | 50.000 VND |
| Visa cấp cho trẻ dưới 14 tuổi. | 25$ |
| Giấy miễn thị thực 5 năm. | 10$ |
| Thị thực quá cảnh đường hành không và đường biển (thăm quan, du lịch). | 5$ |
| Thị thực cấp theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh người nước ngoài thăm quan du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển… theo chương trình của công ty lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức. | 5$ |
| Giấy phép xuất cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu. | 200.000 VND |
| Chuyển ngang giá trị visa, thẻ tạm trú còn thời hạn từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới hoặc chuyển từ thị thực rời cũ sang. | 5$ |
| Gia hạn tạm trú. | 10$/lần |
| Cấp giấy phép cho người nước ngoài nhập cảnh vào các khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh. | 10$. |
Giải thích: Sau khi Chính Phủ Việt Nam nâng thời gian lưu trú cho những người nước ngoài nhập cảnh bằng e-visa và thị thực nhập cảnh 1 hoặc nhiều lần, thì đến ngày 03/10/2023 Bộ Tài Chính đã ra thông tư số 62/2023/TT-BTC điều chỉnh mức thu phí visa nhập cảnh Việt Nam để phù hợp với các sửa đổi trước đó.

Tổ chức quản lý phí cấp visa cho người nước ngoài
Tổ chức thu lệ phí cấp visa hiện hành: Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Thông tư số 62/2023/TT-BTC của Bộ Tài Chính ký ngày 03/10/2023 sửa đổi, bổ sung “Điều 7. Quản lý lệ phí” cụ thể như sau:
- Nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Trích lại 25% lệ phí thu được để trang trải các nội dung sau:
- Bổ sung nâng cao đời sống cho cán bộ, chiến sỹ phụ trách quản lý xuất nhập cảnh theo quy định pháp luật hiện hành.
- Phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh.
- Chi phí ăn ở, canh giữ người nước ngoài cư trú trái phép, khám chữa bệnh khi người nước ngoài bị ốm,…
- Tập huấn, bồi dưỡng công tác quản lý xuất nhập cảnh.
- Chi nâng cấp các ứng dụng, công nghệ hiện đại phục vụ công tác quản lý.

Giải đáp và hướng dẫn đóng lệ phí xin visa
Trong quá trình nhập cảnh Việt Nam, bạn cần biết rõ hơn về thủ tục và mức phí xin công văn nhập cảnh, thị thực điện tử evisa, miễn thị thực 5 năm, các loại visa nhập cảnh Việt Nam, thẻ tạm trú, hãy liên hệ tới số trợ giúp công dân nước ngoài Hotline/Zalo: 0904 895 228 hoặc 0917 163 993 sẽ được giải đáp ngay lập tức.
Đóng lệ phí cấp visa cho người nước ngoài được thu theo các hình thức sau:
- Tới Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam trình Công văn nhập cảnh, sau đó nộp lệ phí dán visa lên hộ chiếu.
- Hoặc xuống sân bay quốc tế nhập cảnh Việt Nam, thường là sân bay Tân Sơn Nhất và Nội Bài, ra quầy cấp thị thực tại chỗ, đưa công văn nhập cảnh và nộp lệ phí đóng dấu visa lên hộ chiếu.
- Nếu nhập cảnh đường bộ thì việc đóng phí nhận visa sẽ được thực hiện ngay tại cửa khẩu biên giới.

Lệ phí cấp visa tách rời phí xin công văn nhập cảnh. Vì vậy người nước ngoài nên chuẩn bị trước số tiền phí thị thực theo đô la Mỹ trên để quá trình dán nhãn visa diễn ra nhanh chóng, thuận lợi.