Người nước ngoài muốn xin visa online nhập cảnh vào sân bay Tân Sơn Nhất TPHCM có thể đăng ký dễ dàng trên hệ thống cấp thị thực điện tử website của Cục quản lý xuất nhập cảnh. Làm theo yêu cầu của hệ thống để đăng ký xin evisa Việt Nam du lịch, công tác và đợi xét duyệt kết quả trong khoảng 3 ngày làm việc. Evisa sẽ được gửi về qua hòm thư điện tử đã cung cấp.
Thông tin về Visa online Việt Nam 2024
Thời điểm hiện tại, visa online Việt Nam có giá trị một lần nhập cảnh, lưu trú trong thời gian 3 tháng, được áp dụng cho cả trẻ em người nước ngoài ở mọi lứa tuổi đi cùng cha mẹ hoặc người giám hộ.
Visa online Việt Nam có tên chính thức là evisa Việt Nam (hay thị thực điện tử Việt Nam) do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài thông qua hệ thống giao dịch điện tử đã được mở lại theo quy định nhập cảnh từ 15/03/2022.
Danh sách các nước được cấp visa online vào Việt Nam
Hiện nay, công dân của tất cả các nước, vùng lãnh thổ đều có thể đăng ký thị thực điện tử Việt Nam để được xuất, nhập cảnh tại các cửa khẩu quốc tế quy định, trong đó có sân bay Tân Sơn Nhất, TP Hồ Chí Minh. (Căn cứ nghị quyết số 127/NQ-CP do chính phủ Việt Nam ban hành ngày 14/08/2023).
Không còn giới hạn trong danh sách 80 quốc gia được xin visa online vào Việt Nam như trước đây.
Khi nộp đơn đăng ký xin visa online và được Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam chấp thuận cấp visa, người nước ngoài sẽ nhận được email chứa thị thực điện tử có thể sử dụng để nhập cảnh vào Việt Nam qua sân bay Tân Sơn Nhất.
Visa online Việt Nam trông như thế nào?
Thị thực điện tử Việt Nam chứa các thông tin cần thiết của người nước ngoài nhập cảnh (cập nhật từ 16/11/2024) như sau:
- Số và mã của visa online Việt Nam được cấp.
- Thị thực có giá trị từ ngày, đến ngày.
- Sử dụng một/nhiều lần.
- Họ tên người nước ngoài.
- Ngày tháng năm sinh.
- Giới tính.
- Mang hộ chiếu của nước/Lãnh thổ.
- Số hộ chiếu.
- Thời hạn đến.
- Mục đích nhập cảnh.
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị (nếu có).
- Địa chỉ:
- Thời hạn tạm trú theo phép của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Ghi chú:
Cuối cùng là chữ ký số của người đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh xác nhận cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài (mã QR được đọc bằng máy tại nơi nhập cảnh).
Lý do nên xin visa online du lịch
- Việc đăng ký cấp thị thực điện tử được thực hiện dễ dàng.
- Công dân của các nước miễn thị thực song phương với Việt Nam, hoặc quốc gia được Việt Nam miễn thị thực đơn phương và nằm trong danh sách được cấp evisa, nếu muốn đến Việt Nam nhiều hơn 30 ngày có thể đề nghị xin cấp visa online.
- Thời gian được cấp visa online nhanh chóng, chỉ sau 3 ngày có visa nếu đơn đăng ký hợp lệ.
- Chi phí rẻ, thuận tiện và tiết kiệm cho chuyến đi du lịch, thăm thân, công tác ngắn hạn.
Chú ý: Hiện nay, visa online vào Việt Nam du lịch phần lớn chỉ cấp 1 lần nhập cảnh, lưu trú 3 tháng và không được gia hạn.
Phí xin visa online Việt Nam 2024
- 25$/đơn/visa: Nhập cảnh 1 lần.
- 50$/đơn/visa: Nhập cảnh nhiều lần.
Phí sẽ không được hoàn lại trong mọi hoàn cảnh. Phí được thanh toán bằng thẻ Visa Card, Master Card,… và phí trên chưa bao gồm phí chuyển tiền của ngân hàng.
Danh sách cửa khẩu nhập cảnh bằng visa online
Du khách nước ngoài đến Việt Nam du lịch bằng thị thực điện tử chỉ được nhập cảnh, xuất cảnh qua các cửa khẩu sân bay quốc tế đường thủy, đường bộ theo quy định của Chính phủ Việt Nam, bao gồm:
Danh sách 13 cửa khẩu quốc tế đường hàng không
- Cửa khẩu Cảng hàng không Cát Bi, Hải Phòng.
- Cửa khẩu Cảng hàng không Cam Ranh, Khánh Hòa.
- Cửa khẩu Cảng hàng không Cần Thơ.
- Sân bay quốc tế Đà Nẵng.
- Sân bay quốc tế Nội Bài, Hà Nội.
- Sân bay quốc tế Phú Quốc.
- Cửa khẩu Cảng hàng không Phú Bài.
- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
- Cửa khẩu Cảng hàng không Vân Đồn, Quảng Ninh.
- Cửa khẩu Cảng hàng không Thọ Xuân, Thanh Hóa.
- Cửa khẩu sân bay Đồng Hới.
- Cửa khẩu Cảng hàng không Phù Cát.
- Cửa khẩu Cảng hàng không Liên Khương.
Danh sách 13 cửa khẩu đường biển
- Cửa khẩu Cảng Chân Mây, Thừa Thiên Huế.
- Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả, Quảng Ninh.
- CK cảng Hòn Gai, Quảng Ninh.
- Cảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng.
- Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng.
- Cảng Dương Đông, Kiên Giang.
- Cửa khẩu Cảng Dung Quất, Quảng Ngãi.
- Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn, Thanh Hóa.
- Cửa khẩu Cảng Nha Trang, Khánh Hòa.
- Cảng Quy Nhơn, Bình Định.
- Cảng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cửa khẩu Cảng Vũng Áng, Hà Tĩnh.
- Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Danh sách 16 cửa khẩu quốc tế đường bộ
- Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn.
- Cửa khẩu quốc tế Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
- Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cửa khẩu quốc tế Tây Trang, tỉnh Điện Biên.
- Bờ Y, tỉnh Kon Tum.
- Cha Lo, tỉnh Quảng Bình.
- Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh.
- Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
- Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị.
- La Lay, tỉnh Quảng Trị.
- Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh.
- Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An.
- Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, tỉnh Thanh Hóa.
- Cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang.
- Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, tỉnh An Giang.
- Cửa khẩu quốc tế Xa Mát, tỉnh Tây Ninh.
Hồ sơ đăng ký xin visa Việt Nam online
Bao gồm bản scan và lưu dưới định dạng File JPEG, Jpg, Png, Pdf, dung lượng nhỏ hơn 4MB của các giấy tờ, tài liệu dưới đây:
- Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng và có từ 2 trang trống.
- 02 ảnh chụp cỡ 4cm x 6cm mới chụp gần đây, không đeo kính, không đôi mũ, áo chỉnh tề, nền trắng, nhìn thẳng mặt.
- Địa chỉ email của người đăng ký xin evisa.
- Thẻ thanh toán quốc tế hoặc thẻ ghi nợ quốc tế còn đủ số dư cần thiết.
Hướng dẫn xin visa Việt Nam online vào sân bay Tân Sơn Nhất TPHCM
Bước 1. Hoàn thành đơn đăng ký visa online Việt Nam
Kể từ ngày 11/11/2024, người nước ngoài có thể truy cập vào một trong hai trang web cấp thị thực online của Việt Nam https://evisa.gov.vn và https://thithucdientu.gov.vn để gửi đơn đăng ký.
Bên góc trên cùng bên phải của trang, người xin evisa có thể lựa chọn một trong hai ngôn ngữ thực hiện “Tiếng Việt” hoặc “English”.
Trong mục “Thị thực điện tử” thanh công cụ đầu trang, bạn có thể lựa chọn:
- “Dành cho cá nhân”: Lựa chọn thông thường cho tất cả các du khách nước ngoài muốn xin evisa du lịch Việt Nam.
- Hoặc chọn “Dành cho cơ quan tổ chức”, nếu người nước ngoài có doanh nghiệp hoặc cơ quan bảo lãnh ở Việt Nam đăng ký xin evisa du lịch cho người nước ngoài.
- Làm theo yêu cầu của hệ thống.
- Tick vào ô trống bên cạnh để “Confirm compliance with Vietnamese laws upon entry – Xác nhận tuân thủ pháp luật Việt Nam theo quy định khi nhập cảnh”.
- Tíck vào ô trống bên cạnh để “Confirmation of reading carefully instructions and having completed application – Xác nhận đã đọc kỹ hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ”.
- Chọn nút Tiếp tục để chuyển bước tiếp theo.
Sau khi truy cập được vào đơn đăng ký, cần hoàn thành đủ các phần thông tin yêu cầu.
1. Foreigner’s images
Tải ảnh chân dung và trang thông tin hộ chiếu của người nước ngoài, đã chuẩn bị như hướng dẫn ở trên lên.
Cần lưu ý ảnh chân dung phải giống với ảnh trên trang thông tin hộ chiếu, nếu có sự sai khác hệ thống sẽ cảnh báo và bạn cần tải file ảnh chân dung khác đúng theo quy định.
2. Personal information: Thông tin cá nhân
- First name: Họ của người nước ngoài.
- Last name: Tên của người xin visa.
- Date of birth: ngày sinh.
- Sex: giới tính.
- Nationality: quốc tịch.
- Identity Card: số căn cước công dân.
- Email: địa chỉ email đang sử dụng để nhận kết quả.
- Religion: Tôn giáo.
- Place of birth: Nơi sinh (theo thông tin hộ chiếu).
- Have you ever used any other passports to enter into Viet Nam? (No/Yes): Bạn đã từng sử dụng một hộ chiếu khác để nhập cảnh Việt Nam chưa?.
- Do you have multiple nationalities? (No/Yes): Bạn có phải người nhiều quốc tịch không?.
- Violation of the Vietnamese laws/regulations (if any) (No/Yes) : Bạn đã từng phạm pháp/pháp luật tại Việt Nam chưa? .
3. Requested information: thông tin về chuyến đi hiện tại
- To issue eVisa for: Nộp visa cho.
- Single entry: nhập cảnh 1 lần.
- Multiple entry: nhập cảnh nhiều lần.
- Grant eVisa valid from … to: Cấp visa từ ngày…. đến ngày.
4. Passport Information: Thông tin hộ chiếu
- Passport number: số hộ chiếu.
- Issuing Authority/Place of issue: Nơi cấp.
- Type: Loại thị thực.
- Diplomatic passport: Hộ chiếu ngoại giao.
- Official passport: Hộ chiếu công vụ.
- Ordinary passport: Hộ chiếu thông thường.
- Other: loại khác.
- Date of issue: Ngày cấp.
- Expiry date: Ngày hết hạn.
- Do you hold any other valid passports (No/yes): Bạn có đang sở hữu hộ chiếu khác còn hiệu lực hay không?.
5. Contact information: Thông tin liên lạc
- Permanent residential address (declare in case the domestic contact address is different from the current residence): Địa chỉ hiện tại (ghi rõ địa chỉ liên hệ khác và địa chỉ thường trú).
- Contact address: Địa chỉ liên hệ.
- Telephone number: số điện thoại.
- Emergency contact: Thông tin liên hệ khẩn cấp (người thân hoặc người quen).
- Full name: Họ tên đầy đủ.
- Current residential address: địa chỉ.
- Telephone number: số điện thoại.
- Relationship: mối quan hệ với người xin visa.
6. Occupation: công việc hiện tại
- Occupation: Nghề nghiệp.
- Occupation Info: Chức vụ.
- Name of Company/Agency/School: Tên công ty/đại lý/trường học.
- Position/Course of study: chức vụ/tên khóa học.
- Address of Company/Agency/School: địa chỉ công ty/đại lý/trường học.
- Company/agency/school phone number: điện thoại công ty/đại lý/trường học.
7. Information about the trip: thông tin về chuyến đi (du lịch)
- Purpose of entry: Mục đích nhập cảnh.
- Intended date of entry: Ngày dự định nhập cảnh Việt Nam.
- Intended length of stay in Viet Nam: Số ngày lưu trú tại Việt Nam.
- Phone number (in Viet Nam): số điện thoại liên hệ tại Việt Nam.
- Residential address in Viet Nam: địa chỉ lưu trú tại Việt Nam.
- Province/city: Tỉnh/thành phố.
- District: Quận/Huyện.
- Ward/commune: Phường/xã.
- Intended border gate of entry: Cửa khẩu dự kiến nhập cảnh.
- Intended border gate of exit: Cửa khẩu dự kiến xuất cảnh.
- Committed to declare temporary residence according to the provisions of Vietnameses laws: Cam kết sẽ khai báo tạm trú theo luật Việt Nam.
- Agency/Organization/Individual that the applicant plans to contact when enter into Viet Nam?: Cơ quan/tổ chức/cá nhân mà người nộp đơn dự định liên hệ khi nhập cảnh vào Việt Nam:
- No: không có.
- Yes: có. Thông tin của tổ chức/công ty/cá nhân (tên của đơn vị bảo lãnh, số điện thoại, địa chỉ, mục đích bảo lãnh).
- Have you been to Viet Nam in the last 01 year?:
- No: chưa.
- Yes: có, cần điền thông tin nhập cảnh trước đó của người nước ngoài (từ ngày nào đến ngày nào, mục đích chuyến đi).
- Do you have relatives who currently reside in Viet Nam?: Bạn có người thân tại Việt Nam không?.
- No: không.
- Yes: Có. Khai thông tin của người thân (họ và tên, ngày sinh, quốc tịch, mối quan hệ và địa chỉ của người đó tại Việt Nam).
8. Accompany child(ren) under 14 years old who are issued with the same passport request to be issued the same e-Visa (if any):
Bạn không có trẻ em đi cùng, bỏ qua phần này. Nếu có điền các thông tin của trẻ:
- Full name: tên đầy đủ của trẻ.
- Sex: giới tính.
- Date of birth (DD/MM/YYYY): ngày tháng năm sinh.
- Portrait photography: ảnh chân dung của trẻ. Tải file ảnh đúng theo quy định chuẩn ICAO.
- Add/delete: Phần này để thêm thông tin của trẻ khác hoặc xóa bỏ thông tin của trẻ đã khai.
9. Trip’s expenses insurance: Chi phí chuyến đi, bảo hiểm
- Intended expenses (in USD): Chi phí dự kiến (đôla Mỹ).
- Did you buy insurance?: Có mua bảo hiểm chưa.
- No: Không.
- Yes: có. Khai tiếp (Specify – chỉ định).
- Who will cover the trip’s expenses of the applicant: Ai sẽ chi trả chi phí chuyến đi của bạn.
- Personal: cá nhân thanh toán, chọn “Phương thức thanh toán – Payment method”.
- Compay: công ty trả tiền. Ngoài chọn phương thức thanh toán còn phải điền đủ thông tin của công ty đó.
Cuối cùng là cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và bạn hoàn tất đơn đề nghị cấp visa điện tử Việt Nam.
- Lưu ý: Các thông tin khai phải chính xác và trung thực kể cả việc bạn đã từng quá hạn tại Việt Nam (nếu có). Cơ quan chức năng Việt Nam có quyền từ chối cấp evisa cho người nước ngoài nếu phát hiện lời khai sai sự thật hoặc không đúng với thông tin tài liệu tải lên và lưu trữ.
Bước 2: Thanh toán lệ phí
Sau khi hoàn thành đơn đăng ký và đã kiểm tra thông tin (Review application form):
- “Thông tin thanh toán thị thực điện tử”:
- Người đề nghị cấp thị thực (họ tên), số hộ chiếu).
- Mã hồ sơ điện tử, loại hộ chiếu.
- Ngày sinh, email.
- Quốc tịch, loại thị thực (cần xin nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần).
- Cấp thị thực từ ngày (ngày, tháng, năm), đến ngày (ngày tháng năm).
- Nội dung thanh toán (cấp thị thực điện tử một lần/cấp thị thực điện tử nhiều lần) và số tiền USD (25$/50$).
- Bạn đọc kĩ thông báo nếu đồng ý thì lựa chọn “Tôi đồng ý thanh toán” tiếp theo ấn “Thanh toán” để làm thủ tục nộp tiền.
Tùy thuộc vào đường truyền, trong vòng 2 giờ đồng hồ sau khi thanh toán, người xin visa sẽ nhận được thư xác nhận đã hoàn thành đóng phí xin thị thực điện tử Việt Nam cho người nước ngoài.
Bước 3: Theo dõi và nhận thị thực điện tử
Thông thường thời gian xử lý là sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày người nước ngoài nộp đủ hồ sơ và hoàn thành nộp phí thị thực điện tử yêu cầu. Kết quả được gửi vào email đã đăng ký trong đơn. Trong một vài trường hợp và những tháng cao điểm, số lượng đơn đăng ký quá nhiều thì thời gian có thể kéo dài hơn.
Được xét duyệt bạn tải evisa Việt Nam từ email xuống, cần tải xuống điện thoại và in ra giấy A4 lưu giữ cùng hộ chiếu trước khi khởi hành đến Việt Nam.
Người nước ngoài có thể theo dõi tình trạng hồ sơ và thị thực điện tử trên https://evisa.gov.vn/e-visa/search bằng mã hồ sơ điện tử và email, ngày tháng năm sinh của bạn.
Một số điều cần biết về visa online Việt Nam du lịch
Để được cho phép nhập cảnh, người nước ngoài cần lưu ý một số yêu cầu sau:
- Phải có visa Việt Nam hoặc giấy miễn thị thực trước khi chuyến đi đến Việt Nam.
- Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 30 ngày sau ngày hết hạn của thị thực.
- Bạn không thể mắc bệnh truyền nhiệm có thể đe dọa đến môi trường trực tiếp hoặc là bệnh nhân tâm thần.
- Không thuộc danh sách đen, hoặc bị trục xuất khỏi Việt Nam trong 3 năm qua.
- Bạn chỉ có thể nhập cảnh và xuất cảnh từ một trong những sân bay, cảng biển hoặc đồn biên phòng được chỉ định.
Nếu trục trặc khi nhập cảnh, đặc biệt trong tình huống người nước ngoài bị sai thông tin trong visa online, hãy liên hệ tổng đài hỗ trợ 0917 163 993 để đươc tháo gỡ. Tham khảo: Thị thực Việt Nam online khẩn cấp để biết cách xử lý trong tình huống này.
Liên hệ hỗ trợ xin visa online vào Việt Nam du lịch
Thông qua hỗ trợ: thời gian làm visa online Việt Nam của bạn được rút ngắn hơn quy định với chi phí tiết kiệm. Toàn bộ các câu hỏi, vướng mắc liên quan tới visa điện tử Việt nam sẽ được giải đáp và hỗ trợ trong cả ngày nghỉ cuối tuần và lễ tết:
- Hotline 24/7: 0917 163 993 – 0904 895 228.
- Tel: 024 3724 5292 – 028 3824 8838.
- Email: visa@greencanal.com.
- Địa chỉ văn phòng: 168 Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh.
Greencanal trợ giúp người nước ngoài được cấp visa đúng thời gian mong muốn và hỗ trợ nhập cảnh cho tới khi về khách sạn hoặc nơi lưu trú tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh.